Thứ Hai, 7 tháng 11, 2016

Bài tập chất khí

CHƯƠNG VI. CHẤT KHÍ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
I. Thuyết động học phân tử chất khí - cấu tạo chất
          1. Các khái niệm cơ bản
          a. Mol:
          1 mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 12 gam Cacbon 12.
          b. Số Avogadro:
          Số nguyên tử hay phân tử chứa trong 1 mol của mọi chất đều bằng nhau và gọi là số Avogadro NA
NA = 6,02.1023 mol-1
          c. Khối lượng mol:
          Khối lượng mol của một chất (ký hiệu µ) được đo bằng khối lượng của một mol chất ấy.
          d. Thể tích mol:
          Thể tích mol của một chất được đo bằng thể tích của một mol chất ấy.
          Ở điều kiện chuẩn (0oC, 1atm), thể tích mol của mọi chất khí đều bằng 22,4 lít/mol hay 0,0224 m3/mol.


          4. Thuyết động học phân tử chất khí:
          - Chất khí gồm các phân tử có kích thước rất nhỏ (có thể coi như chất điểm).
          - Các phân tử chuyển động nhiệt hỗn loạn không ngừng. Nhiệt độ càng cao thì vận tốc chuyển động nhiệt càng lờn.
          - Giữa hai va chạm, phân tử gần như tự do và chuyển động thẳng đều.
          - Khi chuyển động, các phân tử va chạm với nhau làm chúng bị thay đổi phương và vận tốc chuyển động, hoặc va chạm với thành bình tạo nên áp suất của chất khí lên thành bình.
II. Định luật Boyle – Mariotte
          ĐịnhluậtBoyle–Mariotte:
          Ở nhiệt độ không đổi, tích của áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định là một hằng số.
pV = hằng số
=…
III. Định luât charles – nhiệt độ tuyệt đối
          1. Định luật Charles:
          Với một lượng khí có thể tích không đổi thì áp suất p phụ thuộc vào nhiệt độ t của khí như sau:
          Trong đó  có giá trị như nhau đối với mọi chất khí, mọi nhiệt độ và bằng  độ-1.
          Ở áp suất thấp, có thể coi khí thực như là khí lý tưởng.
          2. Nhiệt độ tuyệt đối
          - Nhịêt giai Kelvin là nhiệt giai trong đó không độ (0 K) tương ứng với nhiệt độ
          -273oC và khoảng cách nhiệt độ1kelvin (1K) bằng khoảng cách 1oC.
          - Nhiệt độ đo trong nhịêt giai Kelvin được gọi là nhiệt độ tuyệt đối, ký hiệu T.
T = t +273
          - Trong nhiệt giai Kelvin, định luật Charles được viết như sau:
IV. Phương trình trạng thái của khí lý tưởng. định luật gay lussac
          1.Phương trình trạng thái khí lý tưởng:
          Hay:
          2. Định luật Gay Lussac: Thể tích V của một lượng khí có áp suất không đổi thì tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối của khí.
V. Phương trình Clapeyron – Mendeleev:
          Phương trình Clapeyron – Mendeleev:
          Trong đó: R =8,31J/mol.K hằng số của các khí.
B. BÀI TẬP VÍ DỤ
Bài 1: Một chiếc lớp ô tô chứa không khí có áp suất 5at và ở nhiệt độ 250C. Khi xe chạy nhanh lốp xe tăng lên tới 500C. Tính áp suất không khí trong lốp xe lúc này.
Hướng dẫn giải:
- Ta có:       T1 = 25 + 273 = 298K
                             T2 = 50 + 273 = 323K
          Vì thể tích khí trong lốp xe là không đổi. Áp dụng định luật Sac – Lơ:
                 
Thay số      p1 = 5 bar, T2 = 323 K, T1 = 298 K
                             p2 =  (at)
Bài 2:  Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phan Xi Pang cao 3140m. Biết rằng mỗi khi lên cao thêm 10m thì áp suất khi quyển giảm 1mmHg. Nhiệt độ trên đỉnh núi là 20C. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn (áp suất 760 mmHg, nhiệt độ 00C) là 1,29 (kg/m3)
Hướng dẫn giải:
          Áp dụng phương trình trạng thái
0
P1 = p0 -
 =
=0,75 (kg/m3)
Bài  3: Một cái hố sâu 15m dưới đáy hồ nhiệt độ của nước là 70C còn trên mặt hồ là 220C. Áp suất khí quyển là 1 atm. Một bọt không khí có thể tích 1 mm3 được nâng từ đáy hồ lên. Ở sát mặt nước, thể tích không khí là bao nhiêu cho biết khối lượng riêng của nước  = 1000 kg/m3 gia tốc trọng trường g = 9,8 (m/s2)
Hướng dẫn giải:
          Khi bọt khí ở đáy hồ do trọng lượng riêng của khí nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước nên bọt khí sẽ được nâng dần lên. Lực tác dụng lên bọt khí giảm (do chiều cao cột nước giảm) dẫn đến áp suất giảm, bọt khí to dần ra đồng thời nhiệt độ tăng lên (t2 > t1)
          áp dụng phương trình trạng thái
p1 = pKQ + gh

Bài 4: Một mol khí lý tưởng thực hiện một chu trình 1 - 2 - 3 - 4 (hình vẽ). Biết T1=T2 = 400K, T3= T4= 200K, V1 = 40 dm3, V3= 10 dm­­­3.  Xác định p1, p2, p3, p4                                 
Hướng dẫn giải
        Các quá trình 4 – 1, 2 – 3 là đẳng áp vì V tỉ lệ với T. Các quá trình 1 – 2, 3 – 4 là đẳng nhiệt v ì T1 = 2T , T2 = 2T3 , nên theo định luật Gayluy- xác:
        - Ta có:      
p1V1 = p2V2;  p3V3 = p4V4  , p1 = p4; p2 = p3
        - Giải hệ phương trình ta được:  p1 = p4 = 0.83.105 Pa, p2 = p3 = 1,66.105 Pa
Bài tập 5:  Hai bình giống nhau được nối với nhau bằng một ống nằm ngang có tiết diện 20 mm2. Ở 00C giữa ống có một giọt thuỷ ngân ngăn không khí ở hai bên. Thể tích mỗi bình là V0 = 200 cm3. Nếu nhiệt độ một bình là  t0C bình kia là -t0C thì giọt thuỷ ngân dịch chuyển 10 cm. Xác định nhiệt độ t
Hướng dẫn giải
       Gọi V1 là thể tích của bình có nhiệt độ T1 = 273 + t; V2 là thể tích của bình có nhiệt độ T2 = 273 – t. Giọt thuỷ ngân khi đứng yên, thì áp suất ở hai bình bằng nhau. Hai bình chứa cùng một khối lượng khí, vậy áp dụng định Gay-luy-xác:
C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Một lượng khí không đổi, nếu áp suất biến đổi 2.105 Pa thì thể tích biến đổi 3l. Nếu áp suất biến đổi 5.105 Pa thì thể tích biến đổi 5l. Tính áp suất và thể tích ban đầu. Biết nhiệt độ không đổi
ĐS: V = 9l; P1 = 4. 105 Pa
Bài 2: Bơm không khí áp suất P1 = 1at vào một quả ng bang cao su, mỗi ln nén pittông thì đy được V1 125cm3. Nếu nén 40 ln thì áp suất khí trong ng bao nhiêu? Biết dung ch ng lúc đó V = 2,5lít. Cho rằng tớc khi bơm trong quả bóng không có không khí khi bơm nhit độ không đổi
ĐS:  
Bài 3: Một bóng đèn dây tóc cha khí trơ 27oC dưới áp suất 0,6atm. Khi đèn cháy sáng áp suất trong đèn là 1atm và không làm vỡ bóng đèn.Tính nhit độ khí trong đèn khi cháy sáng?
ĐS: 227oC.
Bài 4: Một bánh xe dược bơm vào lúc sáng sớm khi nhit độ không khí xung quanh 7oC. Hỏi áp suất khí trong ruột bánh xe tăng thêm bao nhiêu phn tm vào gia trưa, lúc nhit độ lên đến 35oC. Coi thể tích xăm không thay đổi.
ĐS: 10,75%.
Bài 5: Có 0,4g khí Hidrô nhit độ 27oC, áp sut  105Pa, được biến đổi trạng thái qua hai giai đon: nén đng nhit đến áp sut tăng gp đôi, sau đó cho dãn nở đng áp trở về thể ch ban đu.
          a. Xác định các thông số (p,V,T) chưa biết ca tng trạng thái.
          b.  V đồ thị tả quá trình biến đổi của khối k tn trong hệ trục (Op,OV).
ĐS:   I()
II()
III()
Bài 6: Một khối khí lý tưởng có thể ch 100 cm3, nhit độ 177oC, áp suất 1atm, được biến đổi qua 2 quá trình sau:
          -Từ trạng thái đu, khối khí được biến đổi đẳng ch sang trạng thái 2 có áp suất tăng gâp 2 ln.
          -Từ trạng thái 2 biến đổi đẳng nhit, thể ch sau cùng 50cm3.
          a. Tìm c thông số trạng thái chưa biết cüa khối khí.
          b.  V đồ thị biểu din c quá trình biến đổi trong hệ tọa độ (pOV) .
ĐS:       I()
                             II ()
                             III ()
Bài 7:   Chât khí trong xy lanh của một động cơ nhit có áp suât 2atm nhit độ là 1270C.
          a. Khi  thể  ch  không  đổi,  nhit độ  gim  còn  270C  thì  áp  suất trong xy lanh là bao nhiêu?
          b. Khi nhit độ trong xy lanh không thay đổi, muốn tăng áp suất lên 8atm thì thể tích thay đổi thế nào?
          c. Nếu  nén,  thể  ch  khí  gim  2  ln.  Áp  suất  tăng  lên  3atm  thì nhit độ lúc đó bằng bao nhiêu?
ĐS: a. 1,5atm;  b. gim 4 ln;  c. 270C.
Bài 8: Trong xy lanh  của một động cơ  đốt  trong hỗn  hợp  khí   áp  suất 1atm, nhit độ 470C có thể ch 40dm3. Tính nhit độ của khí sau khi nén? Biết thể ch sau khi nén 5dm3, áp suất 15atm
ĐS: 3270C.
Bài 9:   Pittông  của một  máy  nén,  sau  mỗi  ln  nén  đưa  được  4  lít  khí  ở nhit độ 270C áp suất 1 atm vào bình cha khí có thể ch 2m3. Tính nhit độ khí trong bình khi pittông thc hin dược 1000 ln nén. Biết áp suất lúc đó là 2,1 atm.
ĐS: 420C.
Bài 10: Áp suất khí trong xy lanh của một động cơ vào cuối k nén bao nhiêu? Biết trong quá trình nén, nhit độ tăng từ 500C đến 2500C; thể ch gim từ 0,75 lít đến 0,12 lít. Áp suất ban đu là 8.104 N/m2
ĐS: 80,96. 104 N/m2.
Bài 11: Một lượng khí áp suât 1atm, nhit độ 270C  chiếm thể ch 5 lít. Biến đổi đng ch tới nhit độ 3270C, rồi sau đó, biến đổi đng áp lượng khí  này,  biết  nhit  độ  trong quá  trình  đ ng áp  tăng 1200C Tìm áp suất và thể  ch khí sau khi biến đổi.
ĐS: 2atm; 6 lít.
Bài 12: Một áp kế hình trụ, có tiết diện S = 10cm2 có dạng (hv). Lò xo có độ cứng K = 100N/m. Píttong có khối lượng 2,5kg. Bên trong chứa 0,02g khí H2 ở áp suất khí quyển. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 10m/s2
          a. Đặt thẳng đướng, lò xo bị nén 2cm, nhiệt độ 270C. Tính chiều dài tự nhiên lò xo?
          b. Tăng nhiệt độ lên đến gía trị nào để lò xo có chiều dài tự nhiên?.
          c. Tăng nhiệt độ lên đến 370C mà độ biến dạng lò xo vẫn không đổi. Tính lượng khí đã bị dò ra ngoài?
ĐS:   a.
Bài 13: Một bình bằng thép có dung tích 30 lít chứa khí Hiđrô ở áp suất 5Mpa và nhiệt độ 270C. Dùng bình này bơm sang bình sắt, sau khi bơm hai bình có áp suất 3MPa, nhiệt độ 150C.
a. Tính thể tích bình sắt.
b. Tính khối lượng khí Hiđrô trong bình sắt. Biết .
c. Muốn áp suất trong bình sắt là 3,5MPa thì bình sắt phải có nhiệt độ là bao nhiêu ?
ĐS : 18l ; 45g ; 63oC
Bài 14: Trước khi nén hỗn hợp khí trong xylanh có nhiệt độ 470C. Sau khi nén áp suất tăng 8 lần, thể tích giảm 4 lần. Hỏi nhiệt độ sau khi nén là bao nhiêu 0C ?
ĐS : 367oC
Bài 15: Có 0,5g khí Oxy ở nhiệt độ 250C được đun nóng đẳng tích để áp suất tăng gấp đôi. Tính :
a. Nhiệt độ khí sau khi đun.
        b. Nhiệt lượng truyền cho khí, biết nhiệt dung riêng đẳng tích của Oxy là 0,913J/g.0C
ĐS : 596K ; 136J
Bài 16: Áp suất khí trơ trong bóng đèn tăng bao nhiêu lần khi đèn sáng. Biết nhiệt độ khi đèn sáng là 3500C, khi đèn tắt là 250C.                                         
ĐS : 2,1 lần
Bài 17: Bơm không khí có áp suất 1atm vào một quả bóng da, mỗi lần bơm ta đưa được 125cm3 không khí vào quả bóng. Sau khi bơm 12 lần áp suất trong quả bóng là bao nhiêu ? Biết Vbóng  2,54 lít, trước khi bơm bóng chứa không khí ở áp suất 1atm, coi nhiệt độ không khí là không đổi.
ĐS : 1,6atm
Bài 18: Có 6,5g khí Hiđrô ở nhiệt độ 70C được đun nóng đẳng áp để thể tích tăng gấp đôi. Tính :
a. Nhiệt độ khí sau khi đun.
        b. Nhiệt lượng truyền cho khí, biết nhiệt dung riêng đẳng áp của Hiđrô là 14,3kJ/kg.K
ĐS : 3270C ; 27,9kJ
Bài 19: Một chất khí có khối lượng 2g ở nhiệt độ 270C, áp suất 0,6.105Pa và thể tích 2,6lít. Hỏi khí đó là khí gì ? Biết đó là một đơn chất. Cho R = 8,31J/mol.K.
ĐS : Oxi
Bài 20: 12g khí chiếm thể tích 4lít ở 70C. sau khi đun nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là 1,2g/l. Tìm nhiệt độ của khí sau khi đun.                                         
ĐS : 4270C


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét