Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 51. Bài 31.
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG (tiết
2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được phương trình trạng thái khí
lí tưởng.
- Nêu đuợc định nghĩa quá trình đặng áp, viết được biểu thức liên hệgiữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối
trong quá trình đẳng áp và nhận được đường đẳng áp trong hệ trục tọa độ (p, T )
và (p,t)
2. Kĩ năng
- Từ các phương trình của định luật Bôilơ – Mariốt và định luật Sáclơ xây
dựng được phương trình Cla-pê-rôn và từ biểu thức của phương trình này viết được
biểu thức đặc trưng của các đẳng quá trình.
- Vận dụng được phương trình để giải được bài tập.
3.
Thái độ
- Nghiêm túc, tập trung, nhiệt tình.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Tranh, sơ đồ mô tả sự biến đổi trạng thái
2. Học sinh: - Ôn lại các bài 29, 30
III. Tiến trình
dạy học
1. Ổn
định, Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định luật Sac-lơ, viết biểu thức? Định
nghĩa quả trình đẳng tích?
2.
Hoạt động dạy – học:
Hoạt
động 1: Tìm hiểu mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá
trình đẳng áp.
Mục
tiêu cụ thể: Viết được biểu thức giữa V và T khi P = const
Họat
động của giáo viên và học sinh
|
Nội
dung cơ bản
|
GV. - Gợi ý cho Hs nhận xét từ pt =
Nếu p không đổi (p1 = p2 ) thì ta
sẽ được phương trình ntn ?
- Từ phương trình (*) yêu cầu phát biểu định luật Gay
Luy-xác
HS. Học sinh lập công thức và trả lời
= => hay (*)
|
2.
Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp
hay (*)
Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể
tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối
|
Hoạt
động 2: Tìm hiểu về đường đẳng áp
Mục
tiêu cụ thể: Vẽ được đường đẳng áp
Họat
động của giáo viên và học sinh
|
Nội
dung ghi chép
|
GV. - Gợi ý: Xét hai điểm thuộc hai đường đẳng áp, biểu diễn
các trạng thái có cùng thể tích hay cùng nhiệt độ
HS. Vẽ đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo
nhiệt độ trong quá trình đẳng áp.
- Nhận xét về dạng đường đồ thị thu được.
- So sánh áp suất ứng với hai đường đẳng áp của cùng một
lượng khí vẽ trong cùng một hệ tọa độ (p-T)
|
3. Đường đẳng áp
Trong hệ tọa độ
(V,T) đường đẳng tích là đường thẳng mà nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ.
- với những áp suất khác nhau của cùng một khối lượng
khí, ta có những đường đẳng áp khác nhau.
- Các đường đẳng áp ở trên ứng với P2
nhỏ hơn P1
|
Hoạt
động 3 : Tìm hiểu Độ không tuyệt đối
Họat
động của giáo viên và học sinh
|
Nội
dung cơ bản
|
GV. - Từ PTTT Nếu giảm nhiệt độ tới 0K thì p và V sẽ có giá trị như thế nào?
- Nếu tiếp tục
giảm nhiệt độ dưới 0K thì áp suất và thể tích thế nào?
- Giới thiệu
về nhiệt giai Ken-vin
HS. .- p = 0 và V = 0
Các phân tử
ngừng chuyển động
- p < 0 và
V < 0
Không thể xảy
ra
|
IV.
Độ không tuyệt đối
- Nhiệt giai bắt
đầu từ 0K (- 273C)
- 0K gọi là độ không tuyệt đối
- Các nhiệt độ trong nhiệt giai này đều dương 1K bằng 1oC (nhiệt giai xen-xi-út)
|
Hoạt động 4. Củng cố, vận dụng, dặn dò
- Nêu trọng tâm cần đạt của bài học
- Yêu cầu HS làm bài 7 SGK.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét