Thứ Hai, 7 tháng 11, 2016
Giới thiệu Website: CÙNG HỌC VẬT LÍ
Chào đón các bạn đến với Website: CÙNG HỌC VẬT LÍ
1.
Lời giới thiệu
Trang Website này được chúng tôi xây dựng nhằm
mục đích làm phương tiện hỗ trợ GV và HS dùng máy vi tính làm công cụ để nâng
cao chất lượng và hiệu quả trong quá trình học Vât lí.
2.
Nôi dung
·
Trang chủ
Trang chủ là trang đầu tiên của website. Nội
dung của trang này nhằm giới thiệu và hướng dẫn sử dụng website. Từ site này
người đọc có thể tìm đến bất cứ site nào của website theo mục đích sử dụng.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1. Nước ở trên thanh sắt có nhiệt độ là 1000C
sẽ bay hơi nhanh hơn. Do khi vẩy nước lên thanh sắt nóng đỏ thì do có lớp hơi
nước dẫn nhiệt kém bao bọc nên nước bốc hơi chậm và có hiện tượng giọt nước nhảy
lên xuống trong một khoảng thời gian ngắn. Còn ở thanh sắt 1000C
không có hiện tượng này.
CÁC CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH PHẦN NHIỆT HỌC
Câu 1. Khi
vẩy nước vào một thanh sắt ở nhiệt độ 1000C và một thanh sắt đã nung
đỏ thì nước ở thanh nào sẽ bay hơi nhanh hơn? Vì sao?
Câu 2. Một
người thợ mộc sau khi đánh vecni vào một số chân giường, sau một thời gian, người
thợ mộc phát hiện thấy những chân giường chưa được đánh vecni nị nứt nẻ, còn những
chân giường đã được đánh vecni thì không bị như thế. Hãy giải thích tại sao?
LIÊN KẾT
LIÊN KẾT
1. http://google.com.vn
2. http://www.hssv.vnn.vn/
3.
http://vatly.hnue.edu.vn/
4.
http://www.giaovien.net/
5.
http://thuvienvatly.com/
6.
http://www.iop.vast.ac.vn/
7. http://vatlyvietnam.org
9. https://lophoc.thuvienvatly.com/
11. lophocvui.com/
12. baigiangtructuyen.vn/
13. vatly.hoclieu.net.vn/
15. http://sachgiaokhoa.com
Bài tập Trắc nghiệm chất khí
Câu hỏi 1:
Khi thở ra dung tích của phổi là 2,4 lít và áp suất của không khí trong phổi là
101,7.103Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là 101,01.103Pa.
Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng:
A. 2,416
lít B.
2,384 lít C. 2,4 lít D. 1,327 lít
Bài tập Phương trình trạng thái khí lý tưởng
I.
Kiến thức cơ bản
1. Các thông số trạng thái
Một lượng khí đã cho ở trạng thái cân bằng có áp suất
p, thể tích V và nhiệt độ T xác định. P, V, T gọi là các thông số thạng thái của
lượng khí.
2. Phương trình trạng thái
Một lượng khí xác định khi biến đổi trạng
thái thì các thông số có mối quan hệ sau:
Bài tập định luật SÁC-LƠ
I.
Kiến thức cơ bản
1. Quá trình đẳng tích
Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi là quá trình đẳng
tích.
2. Định luật Sác-lơ
Nội dung: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí
nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Biểu thức: hay
Bài tập định luật BÔI-LƠ – MA-RI-ỐT
I.
Kiến thức cơ bản
1. Quá trình đẳng nhiệt
Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái
trong đó nhiệt độ được giữa không đổi.
2.
Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt
Nội dung: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí
nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
Biểu thức: p ~ 1/V hay pV = hằng số
Bài tập chất khí
CHƯƠNG VI. CHẤT
KHÍ
A. TÓM TẮT LÝ
THUYẾT:
I. Thuyết động học phân tử chất khí - cấu tạo
chất
1. Các khái niệm cơ bản
a. Mol:
1 mol là
lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa
trong 12 gam Cacbon 12.
b. Số
Avogadro:
Số nguyên tử
hay phân tử chứa trong 1 mol của mọi chất đều bằng nhau và gọi là số Avogadro NA
NA = 6,02.1023
mol-1
c. Khối lượng mol:
Khối lượng mol của một chất (ký hiệu µ) được đo bằng khối
lượng của một mol chất ấy.
d. Thể tích mol:
Thể tích mol của một chất được đo bằng thể tích của một mol
chất ấy.
Ở điều kiện chuẩn (0oC, 1atm), thể tích mol của
mọi chất khí đều bằng 22,4 lít/mol hay 0,0224 m3/mol.
Bài tập chất khí nâng cao
NHIỆT HỌC
- Là phần của vật lý học nghiên cứu các hiện tượng
nhiệt.
- Hiện tượng nhiệt có thể giải thích được dựa vào
cấu trúc phân tử của vật chất. Phần vật lý nghiên cứu cấu trúc này gọi là vật
lí phân tử. Ngoài ra nhiệt học còn dùng phương pháp vĩ mô tìm ra qui luật cho
các quá trình biến đổi có trao đổi nhiệt và công đó là nhiệt động lực học.
Chủ Nhật, 6 tháng 11, 2016
Bài tập tự luận Chương: CHẤT KHÍ
CHƯƠNG VI. CHẤT
KHÍ
A. TÓM TẮT LÝ
THUYẾT:
I. Thuyết động học phân tử chất khí - cấu tạo
chất
1. Các khái niệm cơ bản
a. Mol:
1 mol là
lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa
trong 12 gam Cacbon 12.
b. Số
Avogadro:
Số nguyên tử
hay phân tử chứa trong 1 mol của mọi chất đều bằng nhau và gọi là số Avogadro NA
NA = 6,02.1023
mol-1
c. Khối lượng mol:
Khối lượng mol của một chất (ký hiệu µ) được đo bằng khối
lượng của một mol chất ấy.
d. Thể tích mol:
Thể tích mol của một chất được đo bằng thể tích của một mol
chất ấy.
Ở điều kiện chuẩn (0oC, 1atm), thể tích mol của
mọi chất khí đều bằng 22,4 lít/mol hay 0,0224 m3/mol.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHẤT KHÍ
ĐL Bôilơ Mariốt, QT đẳng nhiệt - Đề
1:
Câu hỏi 1:
Khi thở ra dung tích của phổi là 2,4 lít và áp suất của không khí trong phổi là
101,7.103Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là 101,01.103Pa.
Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng:
A. 2,416
lít B.
2,384 lít C. 2,4 lít D. 1,327 lít
Bài 32: PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG (tiết 2)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 51. Bài 31.
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG (tiết
2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được phương trình trạng thái khí
lí tưởng.
- Nêu đuợc định nghĩa quá trình đặng áp, viết được biểu thức liên hệgiữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối
trong quá trình đẳng áp và nhận được đường đẳng áp trong hệ trục tọa độ (p, T )
và (p,t)
- Hiểu được ý nghĩa vật lí của “ không độ tuyệt đối”
Bài 31: PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG (tiết 1)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 50. Bài 31.
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG (tiết
1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được phương trình trạng thái khí
lí tưởng.
- Nêu đuợc định nghĩa quá trình đặng áp, viết được biểu thức liên hệgiữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối
trong quá trình đẳng áp và nhận được đường đẳng áp trong hệ trục tọa độ (p, T )
và (p,t)
- Hiểu được ý nghĩa vật lí của “ không độ tuyệt đối”
Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH. ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 49. Bài 30.
QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH. ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được định nghĩa quá trình đẳng tích.
- Phát biểu và nêu được biểu thức về mối quan hệ giữa p và
T trong quá trình đẳng tích.
- Nhận biết được dạng đường đẳng tích trong hệ tọa độ
(p,T).
- Phát biểu được định luật Sác- lơ.
Bài 29: QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT. ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ - MA-RI-ỐT
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết
48. Bài 29.
QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT.
ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ - MA-RI-ỐT
I. Mục
tiêu
1. Kiến thức
-
Nhận
biết và phân biệt được: "trạng thái" và "quá trình"
-
Nêu
được định nghĩa quá trình đẳng nhiệt.
-
Phát
biểu và viết được biểu thức của định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt
Bài 28: CẤU TẠO CHẤT THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
CHƯƠNG V: CHẤT KHÍ
Tiết 47. Bài 28.
CẤU TẠO CHẤT THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
I. Mục tiêu
1.
Kiến thức
-
Nêu được nội dung cơ bản về cấu tạo chất.
-
Nêu được ví dụ chứng tỏ giữa các phân tử có lực hút và
lực đẩy.
-
Nêu được định nghĩa khí lí tưởng.
-
So sánh được các thể khí, lỏng, rắn về các mặt: loại
nguyên tử, phân tử, tương tác nguyên tử, phân tử và chuyển động nhiệt.
ĐỀ ÔN TẬP
Câu 1 :
|
Quả bóng bay
dù được buộc chặt, để lâu ngày vẫn bị xẹp vì
|
|||||||||
A. cao su là
chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
|
B.
|
không khí trong bóng lạnh dần nên
co lại.
|
||||||||
C. không khí nhẹ
nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
|
D.
|
giữa các phân
tử làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra. |
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
ĐỀ 1
A>PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1:Số Avôgađrô NA có
giá trị được xác định bởi:
A.
Số phân tử chứa
trong 22,4 lít khí Hiđrô
B. Số phân tử chứa trong 16g nước
C, Số phân tử chứa
trong 1,2g cácbon
D. Cả A, B, C.
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
ĐỀ KIỂM TRA
Môn: Vật lí Thời gian: 15 phút
Câu 1: Hệ thức nào sau
đây phù hợp với phương trình trạng thái của khí lí tưởng?
A. V/T
= hằng số B. p1V2 = p2V1 C. = hằng số D.
Câu 2: Xét một
lượng khí xác định trong quá trình biến đổi trạng thái đẳng nhiệt, khi áp suất
của khí tăng gấp 3 lần thì
A. thể tích
khí giảm đi 3 lần. B. nhiệt độ của khí
tăng lên 3 lần.
C. thể tích khí giảm và nhiệt độ khí
tăng. D. thể tích khí cũng tăng gấp 3 lần.
TIỂU SỬ ROBERT BOYLE
Robert Boyle, (25/01/1627 – 31/12/1691) là
nhà triết học tự nhiên, nhà hóa học, nhà vật lý, nhà phát minh ở thế kỷ 17, và
cũng nổi tiếng với những bài viết về chủ đề thần học. Ông từng được cho là
người Ireland, Anh và người Anh gốc Ireland, cha ông từ Anh đến Ireland trong
khoảng thời gian Anh thành lập các đồn điền tại đó.
Robert
Boyle (1627 –16 91)
TIỂU SỬ JACQUES CHARLES
Jacques Alexandre César Charles (1746 – 1823) là nhà vật
lí, nhà hóa học người Pháp. Ông nổi tiếng nhờ định luật mang tên mình, Định luật
Charles.
TIỂU SỬ BENOIT CLAPEYRON
Benoit Paul Emile Clapetron (1799 – 1864) là nhà vật
lí và kỹ sư người Pháp. Ông nổi tiếng với phương trình Clapeyron – Mendeleev
(hay còn gọi tên khác là phương trình trạng thái).
Thứ Năm, 3 tháng 11, 2016
Thứ Tư, 2 tháng 11, 2016
BÀI 31. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG
BÀI 31.
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG
I.
Khí thực và khí lí tưởng
Các chất khí thức chỉ tuân theo gần đúng các định luật
Bôi-lơ – Ma-ri-ốt và định luật Sác-lơ và thương p/ T thay đổi theo bản chất,
nhiệt độ và áp suất của chất khí.
Chỉ có khí lí tưởng là tuân theo đúng các định luật về
chất khí đã học.
Sự khác biệt giữa khí thực và khí lí tưởng không lớn ở
nhiệt độ và áp suất thông thường.
BÀI 30. QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ
I.
Quá trình đẳng tích
Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái
khi thể tích không đổi.
II.
Định luật Sác-lơ
1. Nội dung:
Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với
nhiệt độ tuyệt đối.
2. Biểu thức:
BÀI 29. QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT. ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ – MA-RI-ỐT
I.
Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái
Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng thể
tích V, áp suất p và nhiệt độ tuyệt đối T.
Ở mỗi trạng thái chất khí có giá trị p, V, T nhất định
gọi là các thông số trạng thái. Giữa các thông số trạng thái của một lượng khí có những mối liên hệ xác đinh.
Lượng khí có thể chuyển từ trạng thái này sang trạng
thái khác bằng các quá trình biến đổi trạng thái.
Những quá trình trong đó chỉ có hai thông số biến đổi
còn một thông số không đổi gọi là đẳng quá trình.
BÀI 28. CẤU TẠO CHẤT. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ
I.
Cấu tạo chất
1. Những điều đã học về cấu tạo chất
-
Các chất được cấu
tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử
-
Các phân tử chuyển
động không ngừng
-
Các phân tử chuyển
động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
2. Lực tương tác phân tử
-
Giữa các phân tử
cấu tạo nên vật có lực hút và lực đẩy
-
Khi khoảng cách
giữa các phân tử nhỏ thì lực đẩy càng mạnh hơn lực hút, khi khoảng các giữa các
phân tử lớn thì lực hút mạnh hơn lực đẩy. Khi khoảng cách giữa các phân tử rất
lớn thì lực tương tác không đáng kể.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)