Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 50. Bài 31.
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG (tiết
1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được phương trình trạng thái khí
lí tưởng.
- Nêu đuợc định nghĩa quá trình đặng áp, viết được biểu thức liên hệgiữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối
trong quá trình đẳng áp và nhận được đường đẳng áp trong hệ trục tọa độ (p, T )
và (p,t)
2. Kĩ năng
- Từ các phương trình của định luật Bôilơ – Mariốt và định luật Sáclơ xây
dựng được phương trình Cla-pê-rôn và từ biểu thức của phương trình này viết được
biểu thức đặc trưng của các đẳng quá trình.
- Vận dụng được phương trình để giải được bài tập.
3.
Thái độ
- Nghiêm túc, tập trung, nhiệt tình.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Tranh, sơ đồ mô tả sự biến đổi trạng thái
2. Học sinh: - Ôn lại các bài 29, 30
III. Tiến trình
dạy học
1. Ổn
định, Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định luật Sac-lơ, viết biểu thức? Định
nghĩa quả trình đẳng tích?
2.
Hoạt động dạy – học:
Hoạt
động 1 :Nhận biết khí thực và khí lí tưởng
Họat
động của giáo viên và học sinh
|
Nội
dung cơ bản
|
GV. - Đọc SGK và trả lời: Khí tồn tại trong tự nhiên có
tuân theo định luật Bôilơ – Mariốt và định luật Sáclơ không?
- Tại sao vẫn áp dụng được định luật đó cho khí thực?
- Trong trường hợp nào có thể coi khí thực là
khí lí tưởng?
HS. -
Khi ở nhiệt độ thấp, sự khác biệt giữa khí thực và khí lí tưởng không quá lớn
nên ta có thể áp dụng các định luật về chất khí.
- Khi không yêu cầu độ chính xác cao.
Đọc SGK và trả lời.
|
I.
Khí Thực và Khí lí tưởng
- Các khí thực (chất khí tồn tại trong thực tế) chỉ
tuân theo gần đúng các định luật về chất khí
- Khi ở nhiệt độ thấp, sự khác biệt giữa khí thực và khí
lí tưởng không quá lớn nên ta có thể áp dụng các định luật về chất khí.
- Khi không yêu cầu độ chính xác cao.
|
Hoạt
động 2 : Xây dựng phương trình trạng
thái khí lí tưởng
Mục
tiêu cụ thể: Viết được biểu thức của phương trình trạng thái của khí
lí tưởng
Họat
động của giáo viên và học sinh
|
Nội
dung cơ bản
|
GV. - Nêu và phân tích quá trình biến đổi trạng thái bất kì
của một lượng khí.
HS. -
Xét quan hệ giữa các thông số trạng thái của hai trạng thái đầu và cuối của
chất khí.
- Xây dựng biểu thức quan hệ giữa các thông số trạng
thái trong các đẳng quá trình và rút
ra quan hệ 31.1
GV. - Hướng dẫn: Xét thêm một trạng thái trung gian để có
các đẳng quá trình đã học.
Từ (1) (p1,V1,T1)
sang (2’) (p’2,V1,T2): đẳng tích Þ Þ p’2 = (1)
Từ (2’) (p’2,V1,T2)
sang (2) (p2,V2,T2): đẳng nhiệt
Þ p’2V1=p2V2
Þ p2= (2)
Từ (1 ) và (2) ta có : =
Û hay
Giới thiệu về phương trình
Cla-pê-rông
|
II. Phương trình trạng thái khí lí tưởng
Xét một khối khí xác định:
- Ở trạng thái 1 được xác định bởi
3 thông số:( p1,V1,T1)
- Ở trạng thái 2 được xác định bởi
3 thông số: ( p2,V2,T2)
= => = hằng số
|
Hoạt
động 3 : Tìm hiểu quá trình đẳng áp
Mục
tiêu cụ thể: Phát biểu được khái niệm quá trình đẳng áp
Họat
động của giáo viên và học sinh
|
Nội
dung cơ bản
|
GV. - Gợi ý cho học sinh phát biểu
- Nhận xét câu trả lời.
HS. Phát
biểu khái niệm quá trình đẳng áp
|
III.
Quá trình đẳng áp
1.
Quá trình đẳng áp: Là quá
trình biến đổi trạng thái của một khối khí khi áp suất không đổi gọi là quá
trình đẳng áp
|
Hoạt động 4. Củng cố, vận dụng, dặn dò
- Nêu trọng tâm cần đạt của bài học
- Yêu cầu HS làm bài 7 SGK.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu : HS chuẩn bị bài sau.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét